TLT LEGAL - Premium Legal Service
  • Giới Thiệu
    • Giá Trị Cốt Lõi
    • Luật Sư
  • Dịch Vụ
    • Kinh Doanh – Thương Mại
    • Đòi Nợ Doanh Nghiệp
    • Đầu Tư Nước Ngoài Tại Việt Nam
    • Mua Bán & Sáp Nhập
    • Tư Vấn Pháp Luật Dài Hạn Cho Doanh Nghiệp
    • Sở Hữu Trí Tuệ
    • Bất Động Sản
    • Lao Động
    • Thuế – Kế toán
    • Giải Quyết Tranh Chấp
    • Bồi Thường Bảo Hiểm
    • CÔNG CỤ TÍNH ÁN PHÍ
  • Tư Vấn Pháp Luật
    • Tổ Chức Doanh Nghiệp
    • Hợp Đồng
    • Lao Động
    • Thuế – Kế Toán
    • Tranh Chấp Kinh Doanh Thương Mại
    • Bảo Hiểm
    • Bất Động Sản
    • Sở Hữu Trí Tuệ
  • Ấn Phẩm
  • Liên Hệ
  • English
No Result
View All Result
  • Giới Thiệu
    • Giá Trị Cốt Lõi
    • Luật Sư
  • Dịch Vụ
    • Kinh Doanh – Thương Mại
    • Đòi Nợ Doanh Nghiệp
    • Đầu Tư Nước Ngoài Tại Việt Nam
    • Mua Bán & Sáp Nhập
    • Tư Vấn Pháp Luật Dài Hạn Cho Doanh Nghiệp
    • Sở Hữu Trí Tuệ
    • Bất Động Sản
    • Lao Động
    • Thuế – Kế toán
    • Giải Quyết Tranh Chấp
    • Bồi Thường Bảo Hiểm
    • CÔNG CỤ TÍNH ÁN PHÍ
  • Tư Vấn Pháp Luật
    • Tổ Chức Doanh Nghiệp
    • Hợp Đồng
    • Lao Động
    • Thuế – Kế Toán
    • Tranh Chấp Kinh Doanh Thương Mại
    • Bảo Hiểm
    • Bất Động Sản
    • Sở Hữu Trí Tuệ
  • Ấn Phẩm
  • Liên Hệ
Tel: 0862667736
No Result
View All Result
TLT Legal
No Result
View All Result

Lương tối thiểu vùng qua các thời kỳ

26/07/2024
Share on FacebookShare on Linkedin

Lương tối thiểu vùng được áp dụng cho các doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và các tổ chức có thuê mướn, sử dụng lao động làm việc theo thỏa thuận.

Bài viết được sự tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Quang Trung

CÔNG TY LUẬT TLT – LIÊN ĐOÀN LUẬT SƯ VIỆT NAM

  • Hotline: O862 667736
  • Email: trungnq@tltlegal.com
  • Website: www.tltlegal.com
  • Phòng 1206, Tầng 12, Tòa nhà Citilight, 45 Võ Thị Sáu, Phường Đa Kao, Quận 1, TP.HCM

Căn cứ pháp lý:

  • Bộ luật Lao động năm 2019;
  • Bộ luật Lao động năm 2012;
  • Bộ luật Lao động năm 1995.

Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất mà người lao động được nhận trong điều kiện làm việc bình thường cho công việc đơn giản nhất.

Mức lương tối thiểu được chính phủ điều chỉnh để bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ trên cơ sở các yếu tố:

  • Tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường;
  • Chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế;
  • Quan hệ cung, cầu lao động;
  • Việc làm và thất nghiệp;
  • Năng suất lao động;
  • Khả năng chi trả của doanh nghiệp.

Bài viết này, chúng tôi tổng hợp mức lương tối thiểu vùng qua các thời kỳ để Quý khách tham khảo.

Lương tối thiểu vùng từ ngày 01/7/2024:

Căn cứ Nghị định số 74/2024/NĐ-CP như sau:

Vùng Mức lương tối thiểu tháng

(Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ

(Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng I 4.960.000 23.800
Vùng II 4.410.000 21.200
Vùng III 3.860.000 18.600
Vùng IV 3.450.000 16.600

Lương tối thiểu vùng từ ngày 01/7/2022:

Căn cứ Nghị định số 38/2022/NĐ-CP như sau:

Vùng Mức lương tối thiểu tháng

(Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ

(Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng I 4.680.000 22.500
Vùng II 4.160.000 20.000
Vùng III 3.640.000 17.500
Vùng IV 3.250.000 15.600

Lương tối thiểu vùng từ ngày 01/01/2020:

Căn cứ Nghị định số 90/2019/NĐ-CP như sau:

  • Vùng I: 4.420.000 đồng/tháng
  • Vùng II: 3.920.000 đồng/tháng
  • Vùng III: 3.430.000 đồng/tháng
  • Vùng IV: 3.070.000 đồng/tháng

Lương tối thiểu vùng từ ngày 01/01/2019:

Căn cứ Nghị định số 157/2018/NĐ-CP như sau:

  • Vùng I: 4.180.000 đồng/tháng
  • Vùng II: 3.710.000 đồng/tháng
  • Vùng III: 3.250.000 đồng/tháng
  • Vùng IV: 2.920.000 đồng/tháng

Lương tối thiểu vùng từ ngày 01/01/2018:

Căn cứ Nghị định số 141/2017/NĐ-CP như sau:

  • Vùng I: 3.980.000 đồng/tháng
  • Vùng II: 3.530.000 đồng/tháng
  • Vùng III: 3.090.000 đồng/tháng
  • Vùng IV: 2.760.000 đồng/tháng

Lương tối thiểu vùng từ ngày 01/01/2017:

Căn cứ Nghị định số 153/2016/NĐ-CP như sau:

  • Vùng I: 3.750.000 đồng/tháng
  • Vùng II: 3.320.000 đồng/tháng
  • Vùng III: 2.900.000 đồng/tháng
  • Vùng IV: 2.580.000 đồng/tháng

Lương tối thiểu vùng từ ngày 01/01/2016:

Căn cứ Nghị định số 122/2015/NĐ-CP như sau:

  • Vùng I: 3.500.000 đồng/tháng
  • Vùng II: 3.100.000 đồng/tháng
  • Vùng III: 2.700.000 đồng/tháng
  • Vùng IV: 2.400.000 đồng/tháng

Lương tối thiểu vùng từ ngày 01/01/2015:

Căn cứ Nghị định số 103/2014/NĐ-CP như sau:

  • Vùng I: 3.100.000 đồng/tháng
  • Vùng II: 2.750.000 đồng/tháng
  • Vùng III: 2.400.000 đồng/tháng
  • Vùng IV: 2.150.000 đồng/tháng

Lương tối thiểu vùng từ ngày 01/01/2014:

Căn cứ Nghị định số 182/2013/NĐ-CP như sau:

  • Vùng I: 2.700.000 đồng/tháng
  • Vùng II: 2.400.000 đồng/tháng
  • Vùng III: 2.100.000 đồng/tháng
  • Vùng IV: 1.900.000 đồng/tháng

Lương tối thiểu vùng từ ngày 01/01/2013:

Căn cứ Nghị định số 103/2012/NĐ-CP như sau:

  • Vùng I: 2.350.000 đồng/tháng
  • Vùng II: 2.100.000 đồng/tháng
  • Vùng III: 1.800.000 đồng/tháng
  • Vùng IV: 1.650.000 đồng/tháng

Lương tối thiểu vùng từ ngày 01/10/2011:

Căn cứ Nghị định số 70/2011/NĐ-CP như sau:

  • Vùng I: 2.000.000 đồng/tháng
  • Vùng II: 1.780.000 đồng/tháng
  • Vùng III: 1.550.000 đồng/tháng
  • Vùng IV: 1.400.000 đồng/tháng

Lương tối thiểu vùng từ ngày 01/01/2011 hoặc 01/7/2011 tùy từng địa bàn:

Giai đoạn này các doanh  nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài áp dụng các mức lương tối thiểu vùng khác nhau.

Căn cứ Nghị định số 108/2010/NĐ-CP, doanh nghiệp Việt Nam áp dụng lương tối thiểu vùng như sau:

  • Vùng I: 1.350.000 đồng/tháng
  • Vùng II: 1.200.000 đồng/tháng
  • Vùng III: 1.050.000 đồng/tháng
  • Vùng IV: 830.000 đồng/tháng

Căn cứ Nghị định số 107/2010/NĐ-CP, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài áp dụng lương tối thiểu vùng như sau:

  • Vùng I: 1.550.000 đồng/tháng
  • Vùng II: 1.350.000 đồng/tháng
  • Vùng II: 1.170.000 đồng/tháng
  • Vùng IV: 1.100.000 đồng/tháng

Lương tối thiểu vùng từ ngày 01/01/2010:

Căn cứ Nghị định số 97/2009/NĐ-CP, doanh nghiệp Việt Nam áp dụng lương tối thiểu vùng như sau:

  • Vùng I: 980.000 đồng/tháng
  • Vùng II: 880.000 đồng/tháng
  • Vùng III: 810.000 đồng/tháng
  • Vùng IV: 730.000 đồng/tháng

Căn cứ Nghị định số 98/2009/NĐ-CP, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài áp dụng lương tối thiểu vùng như sau:

  • Vùng I: 1.340.000 đồng/tháng
  • Vùng II: 1.190.000 đồng/tháng
  • Vùng III: 1.040.000 đồng/tháng
  • Vùng IV: 1.000.000 đồng/tháng

Lương tối thiểu vùng từ ngày 01/01/2009:

Căn cứ Nghị định số 110/2008/NĐ-CP, doanh nghiệp Việt Nam áp dụng lương tối thiểu vùng như sau:

  • Vùng I: 800.000 đồng/tháng
  • Vùng II: 740.000 đồng/tháng
  • Vùng III: 690.000 đồng/tháng
  • Vùng IV: 650.000 đồng/tháng

Căn cứ Nghị định số 111/2008/NĐ-CP, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài áp dụng lương tối thiểu vùng như sau:

  • Vùng I: 1.200.000 đồng/tháng
  • Vùng II: 1.080.000 đồng/tháng
  • Vùng III: 950.000 đồng/tháng
  • Vùng IV: 920.000 đồng/tháng

Lương tối thiểu vùng từ ngày 01/01/2008:

Căn cứ Nghị định số 167/2007/NĐ-CP, doanh nghiệp Việt Nam áp dụng lương tối thiểu vùng như sau:

  • Địa bàn các quận thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh: 620.000 đồng/tháng
  • Địa bàn các huyện thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh; các quận thuộc thành phố Hải Phòng; thành phố Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh; thành phố Biên Hoà, thị xã Long Khánh, các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu và Trảng Bom thuộc tỉnh Đồng Nai; thị xã Thủ Dầu Một, các huyện: Thuận An, Dĩ An, Bến Cát và Tân Uyên thuộc tỉnh Bình Dương; thành phố Vũng Tàu thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu: 580.000 đồng/tháng
  • Các địa bàn còn lại: 540.000 đồng/tháng

Căn cứ Nghị định số 168/2007/NĐ-CP, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài áp dụng lương tối thiểu vùng như sau:

  • Địa bàn các quận thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh: 1.000.000 đồng/tháng
  • Địa bàn các huyện thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh; các quận thuộc thành phố Hải Phòng; thành phố Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh; thành phố Biên Hòa, thị xã Long Khánh, các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu và Trảng Bom thuộc tỉnh Đồng Nai; thị xã Thủ Dầu Một, các huyện Thuận An, Dĩ An, Bến Cát và Tân Uyên thuộc tỉnh Bình Dương; thành phố Vũng Tàu thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu: 900.000 đồng/tháng
  • Các địa bàn còn lại: 800.000 đồng/tháng

Lương tối thiểu vùng từ ngày 01/02/2006:

Giai đoạn này khái niệm lương tối thiểu vùng chỉ được áp dụng đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Căn cứ Nghị định số 03/2006/NĐ-CP, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài áp dụng lương tối thiểu vùng như sau:

  • Địa bàn các quận thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh: 870.000 đồng/tháng
  • Địa bàn các huyện thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh; các quận thuộc thành phố Hải Phòng; thành phố Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh; thành phố Biên Hòa thuộc tỉnh Đồng Nai; thành phố Vũng Tàu thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu; thị xã Thủ Dầu Một và các huyện Thuận An, Dĩ An, Bến Cát và Tân Uyên thuộc tỉnh Bình Dương: 790.000 đồng/tháng
  • Các địa bàn còn lại: 710.000 đồng/tháng
Tags: Bộ luật Lao độngTiền lương

Related Posts

Quan hệ lao động
Lao Động

Điều khoản bảo mật thông tin trong hợp đồng lao động – Phân tích và đánh giá

21/05/2025
Tư vấn pháp luật online
Lao Động

Người lao động nghỉ ngang – Công ty có cần thông báo cho thôi việc?

19/12/2024
Chấm dứt hợp đồng lao động
Lao Động

Công ty kỷ luật sa thải người lao động mà chưa đăng ký nội quy lao động?

12/12/2024
Tổ chức doanh nghiệp
Lao Động

Người lao động có thể ủy quyền cho người khác tham gia họp xử lý ký luật lao động?

12/12/2024
Next Post
Tội phạm hình sự

Hưởng án treo – Có được đi khỏi địa phương?

Comments 1

  1. Pingback: Doanh nghiệp có chi nhánh tại nhiều tỉnh – Đóng BHXH theo mức lương nào? - Luật sư TLT - TLT Legal

Dịch Vụ Nổi Bật

  • Đăng ký Doanh nghiệp trọn gói

  • Đầu tư Nước ngoài tại Việt Nam

  • Mua bán – Sáp nhập Doanh nghiệp

  • Tư vấn Pháp luật dài hạn cho Doanh nghiệp

  • Giải quyết Tranh chấp Thương mại

  • Tư vấn Bất động sản

  • Đăng ký Bảo hộ nhãn hiệu

  • Tư vấn Pháp luật Lao động

  • Tư vấn Thuế

  • Đòi bồi thường bảo hiểm

Biểu Phí Luật Sư

  • Biểu phí Dịch vụ pháp lý

CÔNG TY LUẬT TLT

LUÔN CÓ GIẢI PHÁP CHO MỌI VẤN ĐỀ

Follow Us

  • Hotline: O862 667736
  • Email: trungnq@tltlegal.com
  • Website: www.tltlegal.com
  • Add: Phòng 1206, Tầng 12, Tòa nhà Citilight, 45 Võ Thị Sáu, Phường Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
No Result
View All Result
  • Giới Thiệu
    • Giá Trị Cốt Lõi
    • Luật Sư
  • Dịch Vụ
    • Kinh Doanh – Thương Mại
    • Đòi Nợ Doanh Nghiệp
    • Đầu Tư Nước Ngoài Tại Việt Nam
    • Mua Bán & Sáp Nhập
    • Tư Vấn Pháp Luật Dài Hạn Cho Doanh Nghiệp
    • Sở Hữu Trí Tuệ
    • Bất Động Sản
    • Lao Động
    • Thuế – Kế toán
    • Giải Quyết Tranh Chấp
    • Bồi Thường Bảo Hiểm
    • CÔNG CỤ TÍNH ÁN PHÍ
  • Tư Vấn Pháp Luật
    • Tổ Chức Doanh Nghiệp
    • Hợp Đồng
    • Lao Động
    • Thuế – Kế Toán
    • Tranh Chấp Kinh Doanh Thương Mại
    • Bảo Hiểm
    • Bất Động Sản
    • Sở Hữu Trí Tuệ
  • Ấn Phẩm
  • Liên Hệ
  • English

© 2020 TLT LEGAL - Premium Legal Service

Số điện thoại
0862 667736