TLT LEGAL - Premium Legal Service
  • Giới Thiệu
    • Giá Trị Cốt Lõi
    • Luật Sư
  • Dịch Vụ
    • Kinh Doanh – Thương Mại
    • Đòi Nợ Doanh Nghiệp
    • Đầu Tư Nước Ngoài Tại Việt Nam
    • Mua Bán & Sáp Nhập
    • Tư Vấn Pháp Luật Dài Hạn Cho Doanh Nghiệp
    • Sở Hữu Trí Tuệ
    • Bất Động Sản
    • Lao Động
    • Thuế – Kế toán
    • Giải Quyết Tranh Chấp
    • Bồi Thường Bảo Hiểm
    • CÔNG CỤ TÍNH ÁN PHÍ
  • Tư Vấn Pháp Luật
    • Tổ Chức Doanh Nghiệp
    • Hợp Đồng
    • Lao Động
    • Thuế – Kế Toán
    • Tranh Chấp Kinh Doanh Thương Mại
    • Bảo Hiểm
    • Bất Động Sản
    • Sở Hữu Trí Tuệ
  • Ấn Phẩm
  • Liên Hệ
  • English
No Result
View All Result
  • Giới Thiệu
    • Giá Trị Cốt Lõi
    • Luật Sư
  • Dịch Vụ
    • Kinh Doanh – Thương Mại
    • Đòi Nợ Doanh Nghiệp
    • Đầu Tư Nước Ngoài Tại Việt Nam
    • Mua Bán & Sáp Nhập
    • Tư Vấn Pháp Luật Dài Hạn Cho Doanh Nghiệp
    • Sở Hữu Trí Tuệ
    • Bất Động Sản
    • Lao Động
    • Thuế – Kế toán
    • Giải Quyết Tranh Chấp
    • Bồi Thường Bảo Hiểm
    • CÔNG CỤ TÍNH ÁN PHÍ
  • Tư Vấn Pháp Luật
    • Tổ Chức Doanh Nghiệp
    • Hợp Đồng
    • Lao Động
    • Thuế – Kế Toán
    • Tranh Chấp Kinh Doanh Thương Mại
    • Bảo Hiểm
    • Bất Động Sản
    • Sở Hữu Trí Tuệ
  • Ấn Phẩm
  • Liên Hệ
Tel: 0862667736
No Result
View All Result
TLT Legal
No Result
View All Result

Các loại giấy tờ phải đem theo khi tham gia giao thông và mức xử phạt hành chính

14/09/2022
Share on FacebookShare on Linkedin

Các loại giấy tờ phải mang theo khi tham gia giao thông và mức xử phạt hành chính đối với hành vi không mang theo giấy tờ

Căn cứ pháp lý:

  • Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12;
  • Nghị định số 100/2019/NĐ-CP.
  1. Các loại giấy tờ cần mang theo khi tham gia giao thông

Khoản 2 Điều 58 Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 quy định người lái xe khi điều khiển phương tiện phải mang theo các giấy tờ sau:

  • Đăng ký xe;
  • Giấy phép lái xe;
  • Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới;
  • Đối với xe ô tô và rơ moóc, sơ mi rơ moóc, phải đem theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới.

Các giấy tờ trên khi mang theo phải là bản chính.

Chúng tôi nhận được câu hỏi rằng có thể đem theo bản sao được công chứng/chứng thực của các giấy tờ trên hay không? Hiện nay, tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP quy định:

Bản sao được chứng thực từ bản chính theo quy định tại Nghị định này có giá trị sử dụng thay cho bản chính đã dùng để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Như vậy, bản sao được chứng thực có thể sử dụng trong các giao dịch. Do đó, khi cơ quan Nhà nước kiểm tra hành chính thì người điều khiển xe phải xuất trình bản chính.

Tuy nhiên, nếu phương tiện cơ giới đã được thế chấp và chủ sở hữu xe đã giao bản chính giấy đăng ký xe cho tổ chức tín dụng thì người điều khiển xe được sử dụng bản sao chứng thực giấy đăng ký xe kèm theo bản gốc Giấy biên nhận của tổ chức tín dụng còn hiệu lực. Nội dung này được quy định tại Khoản 13 Điều 80 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP:

Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông được sử dụng bản sao chứng thực Giấy đăng ký xe (đối với phương tiện tham gia giao thông đường bộ), bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt (đối với phương tiện tham gia giao thông đường sắt) kèm bản gốc Giấy biên nhận của tổ chức tín dụng còn hiệu lực, thay cho bản chính Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt trong thời gian tổ chức tín dụng giữ bản chính Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt

  1. Mức phạt vi phạm hành chính

Mức phạt vi phạm hành chính đối với hành vi không mang theo các giấy tờ nêu trên khi tham gia giao thông được quy định tại Điều 21 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP như sau:

Đối với xe mô tô, xe gắn máy:

  • Không mang theo Giấy đăng ký xe: Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng
  • Không mang theo Giấy phép lái xe: Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.
  • Có Giấy phép lái xe quốc tế nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia: Xe mô tô dưới 175 cm3: Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng. Xe mô tô từ 175 cm3 trở lên: Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng
  • Không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực: phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng

Đối với xe ô tô:

  • Không mang theo Giấy đăng ký xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc): Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng
  • Không mang theo Giấy phép lái xe: Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng
  • Có Giấy phép lái xe quốc tế nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia: Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng
  • Không mang theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường: Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng
  • Không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực: Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng
  1. Lưu ý về hành vi bị xử phạt

Trên đây là mức xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi không mang theo giấy tờ. Vì vậy, cần phân biệt với hành vi không có giấy tờ với mức xử phạt khác cao hơn so với mức nêu trên.

Tại thời điểm kiểm tra, người điều khiển xe không xuất trình được một, một số hoặc tất cả các giấy tờ theo quy định, thì sẽ bị lập biên bản vi phạm hành chính về hành vi không có giấy tờ

Trong thời hạn hẹn đến giải quyết vụ việc vi phạm, nếu người vi phạm xuất trình được các giấy tờ theo quy định thì bị xử phạt về hành vi không mang theo giấy tờ đối với người điều khiển phương tiện.

Quá thời hạn hẹn đến giải quyết vụ việc vi phạm, người vi phạm mới xuất trình được hoặc không xuất trình được giấy tờ theo quy định thì bị xử phạt về các hành vi vi phạm đã ghi trong biên bản vi phạm hành chính.

Tags: Luật Giao thông đường bộXử phạt vi phạm hành chính

Related Posts

Đất đai
Hành Chính

Đã nhận bồi thường đất – Còn được quyền khiếu nại tăng tiền?

14/04/2024
Tranh chấp cổ đông
Hợp Đồng

Cản trở việc đấu thầu – Thế nào là cản trở và bị phạt bao nhiêu tiền?

08/04/2024
Hình sự
Hình Sự

Thông thầu – Bị phạt bao nhiêu tiền?

08/04/2024
Tiền lương
Hành Chính

4 Biện pháp cưỡng chế khi bị xử phạt hành chính

17/10/2023
Next Post
Cầm cố tài sản

Người khác mượn xe để sử dụng nhưng đem đi cầm thì xử lý như thế nào?

Dịch Vụ Nổi Bật

  • Đăng ký Doanh nghiệp trọn gói

  • Đầu tư Nước ngoài tại Việt Nam

  • Mua bán – Sáp nhập Doanh nghiệp

  • Tư vấn Pháp luật dài hạn cho Doanh nghiệp

  • Giải quyết Tranh chấp Thương mại

  • Tư vấn Bất động sản

  • Đăng ký Bảo hộ nhãn hiệu

  • Tư vấn Pháp luật Lao động

  • Tư vấn Thuế

  • Đòi bồi thường bảo hiểm

Biểu Phí Luật Sư

  • Biểu phí Dịch vụ pháp lý

CÔNG TY LUẬT TLT

LUÔN CÓ GIẢI PHÁP CHO MỌI VẤN ĐỀ

Follow Us

  • Hotline: O862 667736
  • Email: trungnq@tltlegal.com
  • Website: www.tltlegal.com
  • Add: Phòng 1206, Tầng 12, Tòa nhà Citilight, 45 Võ Thị Sáu, Phường Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
No Result
View All Result
  • Giới Thiệu
    • Giá Trị Cốt Lõi
    • Luật Sư
  • Dịch Vụ
    • Kinh Doanh – Thương Mại
    • Đòi Nợ Doanh Nghiệp
    • Đầu Tư Nước Ngoài Tại Việt Nam
    • Mua Bán & Sáp Nhập
    • Tư Vấn Pháp Luật Dài Hạn Cho Doanh Nghiệp
    • Sở Hữu Trí Tuệ
    • Bất Động Sản
    • Lao Động
    • Thuế – Kế toán
    • Giải Quyết Tranh Chấp
    • Bồi Thường Bảo Hiểm
    • CÔNG CỤ TÍNH ÁN PHÍ
  • Tư Vấn Pháp Luật
    • Tổ Chức Doanh Nghiệp
    • Hợp Đồng
    • Lao Động
    • Thuế – Kế Toán
    • Tranh Chấp Kinh Doanh Thương Mại
    • Bảo Hiểm
    • Bất Động Sản
    • Sở Hữu Trí Tuệ
  • Ấn Phẩm
  • Liên Hệ
  • English

© 2020 TLT LEGAL - Premium Legal Service

Số điện thoại
0862 667736