Lương tối thiểu vùng được áp dụng cho các doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và các tổ chức có thuê mướn, sử dụng lao động làm việc theo thỏa thuận.
Bài viết được sự tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Quang Trung
CÔNG TY LUẬT TLT – LIÊN ĐOÀN LUẬT SƯ VIỆT NAM
Căn cứ pháp lý:
- Bộ luật Lao động năm 2019;
- Bộ luật Lao động năm 2012;
- Bộ luật Lao động năm 1995.
Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất mà người lao động được nhận trong điều kiện làm việc bình thường cho công việc đơn giản nhất.
Mức lương tối thiểu được chính phủ điều chỉnh để bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ trên cơ sở các yếu tố:
- Tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường;
- Chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế;
- Quan hệ cung, cầu lao động;
- Việc làm và thất nghiệp;
- Năng suất lao động;
- Khả năng chi trả của doanh nghiệp.
Bài viết này, chúng tôi tổng hợp mức lương tối thiểu vùng qua các thời kỳ để Quý khách tham khảo.
Lương tối thiểu vùng từ ngày 01/7/2024:
Căn cứ Nghị định số 74/2024/NĐ-CP như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng) |
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng I | 4.960.000 | 23.800 |
Vùng II | 4.410.000 | 21.200 |
Vùng III | 3.860.000 | 18.600 |
Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Lương tối thiểu vùng từ ngày 01/7/2022:
Căn cứ Nghị định số 38/2022/NĐ-CP như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng) |
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng I | 4.680.000 | 22.500 |
Vùng II | 4.160.000 | 20.000 |
Vùng III | 3.640.000 | 17.500 |
Vùng IV | 3.250.000 | 15.600 |
Lương tối thiểu vùng từ ngày 01/01/2020:
Căn cứ Nghị định số 90/2019/NĐ-CP như sau:
- Vùng I: 4.420.000 đồng/tháng
- Vùng II: 3.920.000 đồng/tháng
- Vùng III: 3.430.000 đồng/tháng
- Vùng IV: 3.070.000 đồng/tháng
Lương tối thiểu vùng từ ngày 01/01/2019:
Căn cứ Nghị định số 157/2018/NĐ-CP như sau:
- Vùng I: 4.180.000 đồng/tháng
- Vùng II: 3.710.000 đồng/tháng
- Vùng III: 3.250.000 đồng/tháng
- Vùng IV: 2.920.000 đồng/tháng
Lương tối thiểu vùng từ ngày 01/01/2018:
Căn cứ Nghị định số 141/2017/NĐ-CP như sau:
- Vùng I: 3.980.000 đồng/tháng
- Vùng II: 3.530.000 đồng/tháng
- Vùng III: 3.090.000 đồng/tháng
- Vùng IV: 2.760.000 đồng/tháng
Lương tối thiểu vùng từ ngày 01/01/2017:
Căn cứ Nghị định số 153/2016/NĐ-CP như sau:
- Vùng I: 3.750.000 đồng/tháng
- Vùng II: 3.320.000 đồng/tháng
- Vùng III: 2.900.000 đồng/tháng
- Vùng IV: 2.580.000 đồng/tháng
Lương tối thiểu vùng từ ngày 01/01/2016:
Căn cứ Nghị định số 122/2015/NĐ-CP như sau:
- Vùng I: 3.500.000 đồng/tháng
- Vùng II: 3.100.000 đồng/tháng
- Vùng III: 2.700.000 đồng/tháng
- Vùng IV: 2.400.000 đồng/tháng
Lương tối thiểu vùng từ ngày 01/01/2015:
Căn cứ Nghị định số 103/2014/NĐ-CP như sau:
- Vùng I: 3.100.000 đồng/tháng
- Vùng II: 2.750.000 đồng/tháng
- Vùng III: 2.400.000 đồng/tháng
- Vùng IV: 2.150.000 đồng/tháng
Lương tối thiểu vùng từ ngày 01/01/2014:
Căn cứ Nghị định số 182/2013/NĐ-CP như sau:
- Vùng I: 2.700.000 đồng/tháng
- Vùng II: 2.400.000 đồng/tháng
- Vùng III: 2.100.000 đồng/tháng
- Vùng IV: 1.900.000 đồng/tháng
Lương tối thiểu vùng từ ngày 01/01/2013:
Căn cứ Nghị định số 103/2012/NĐ-CP như sau:
- Vùng I: 2.350.000 đồng/tháng
- Vùng II: 2.100.000 đồng/tháng
- Vùng III: 1.800.000 đồng/tháng
- Vùng IV: 1.650.000 đồng/tháng
Lương tối thiểu vùng từ ngày 01/10/2011:
Căn cứ Nghị định số 70/2011/NĐ-CP như sau:
- Vùng I: 2.000.000 đồng/tháng
- Vùng II: 1.780.000 đồng/tháng
- Vùng III: 1.550.000 đồng/tháng
- Vùng IV: 1.400.000 đồng/tháng
Lương tối thiểu vùng từ ngày 01/01/2011 hoặc 01/7/2011 tùy từng địa bàn:
Giai đoạn này các doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài áp dụng các mức lương tối thiểu vùng khác nhau.
Căn cứ Nghị định số 108/2010/NĐ-CP, doanh nghiệp Việt Nam áp dụng lương tối thiểu vùng như sau:
- Vùng I: 1.350.000 đồng/tháng
- Vùng II: 1.200.000 đồng/tháng
- Vùng III: 1.050.000 đồng/tháng
- Vùng IV: 830.000 đồng/tháng
Căn cứ Nghị định số 107/2010/NĐ-CP, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài áp dụng lương tối thiểu vùng như sau:
- Vùng I: 1.550.000 đồng/tháng
- Vùng II: 1.350.000 đồng/tháng
- Vùng II: 1.170.000 đồng/tháng
- Vùng IV: 1.100.000 đồng/tháng
Lương tối thiểu vùng từ ngày 01/01/2010:
Căn cứ Nghị định số 97/2009/NĐ-CP, doanh nghiệp Việt Nam áp dụng lương tối thiểu vùng như sau:
- Vùng I: 980.000 đồng/tháng
- Vùng II: 880.000 đồng/tháng
- Vùng III: 810.000 đồng/tháng
- Vùng IV: 730.000 đồng/tháng
Căn cứ Nghị định số 98/2009/NĐ-CP, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài áp dụng lương tối thiểu vùng như sau:
- Vùng I: 1.340.000 đồng/tháng
- Vùng II: 1.190.000 đồng/tháng
- Vùng III: 1.040.000 đồng/tháng
- Vùng IV: 1.000.000 đồng/tháng
Lương tối thiểu vùng từ ngày 01/01/2009:
Căn cứ Nghị định số 110/2008/NĐ-CP, doanh nghiệp Việt Nam áp dụng lương tối thiểu vùng như sau:
- Vùng I: 800.000 đồng/tháng
- Vùng II: 740.000 đồng/tháng
- Vùng III: 690.000 đồng/tháng
- Vùng IV: 650.000 đồng/tháng
Căn cứ Nghị định số 111/2008/NĐ-CP, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài áp dụng lương tối thiểu vùng như sau:
- Vùng I: 1.200.000 đồng/tháng
- Vùng II: 1.080.000 đồng/tháng
- Vùng III: 950.000 đồng/tháng
- Vùng IV: 920.000 đồng/tháng
Lương tối thiểu vùng từ ngày 01/01/2008:
Căn cứ Nghị định số 167/2007/NĐ-CP, doanh nghiệp Việt Nam áp dụng lương tối thiểu vùng như sau:
- Địa bàn các quận thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh: 620.000 đồng/tháng
- Địa bàn các huyện thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh; các quận thuộc thành phố Hải Phòng; thành phố Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh; thành phố Biên Hoà, thị xã Long Khánh, các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu và Trảng Bom thuộc tỉnh Đồng Nai; thị xã Thủ Dầu Một, các huyện: Thuận An, Dĩ An, Bến Cát và Tân Uyên thuộc tỉnh Bình Dương; thành phố Vũng Tàu thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu: 580.000 đồng/tháng
- Các địa bàn còn lại: 540.000 đồng/tháng
Căn cứ Nghị định số 168/2007/NĐ-CP, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài áp dụng lương tối thiểu vùng như sau:
- Địa bàn các quận thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh: 1.000.000 đồng/tháng
- Địa bàn các huyện thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh; các quận thuộc thành phố Hải Phòng; thành phố Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh; thành phố Biên Hòa, thị xã Long Khánh, các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu và Trảng Bom thuộc tỉnh Đồng Nai; thị xã Thủ Dầu Một, các huyện Thuận An, Dĩ An, Bến Cát và Tân Uyên thuộc tỉnh Bình Dương; thành phố Vũng Tàu thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu: 900.000 đồng/tháng
- Các địa bàn còn lại: 800.000 đồng/tháng
Lương tối thiểu vùng từ ngày 01/02/2006:
Giai đoạn này khái niệm lương tối thiểu vùng chỉ được áp dụng đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Căn cứ Nghị định số 03/2006/NĐ-CP, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài áp dụng lương tối thiểu vùng như sau:
- Địa bàn các quận thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh: 870.000 đồng/tháng
- Địa bàn các huyện thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh; các quận thuộc thành phố Hải Phòng; thành phố Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh; thành phố Biên Hòa thuộc tỉnh Đồng Nai; thành phố Vũng Tàu thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu; thị xã Thủ Dầu Một và các huyện Thuận An, Dĩ An, Bến Cát và Tân Uyên thuộc tỉnh Bình Dương: 790.000 đồng/tháng
- Các địa bàn còn lại: 710.000 đồng/tháng
Comments 1