Tạm ngừng kinh doanh là hoạt động được coi là một hoạt động tổ chức lại doanh nghiệp. Có nhiều lý do dẫn đến doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, có thể là để tái cơ cấu danh mục đầu tư, tìm kiếm cơ hội kinh doanh mới, doanh nghiệp chưa chuẩn bị kỹ càng trước khi gia nhập thị trường…
Doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng không được dẫn lý do này để trốn tránh, trì hoãn thực hiện các nghĩa vụ đối với cơ quan nhà nước, người lao động, chủ nợ và các đối tác khác. Ngoài ra, trước khi chính thức tạm ngừng, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục theo quy định pháp luật để đảm bảo quyền lợi của mình.
Căn cứ pháp lý:
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT;
- Thông tư số 215/2016/TT-BTC.
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh: không quá 01 năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp: không quá 02 năm.
Trước ngày tạm ngừng kinh doanh Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày.
Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ; tiếp tục thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.
Nếu doanh nghiệp có chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, các đơn vị trực thuộc nêu trên cũng đồng thời phải tạm ngừng hoạt động. Do đó, Khi thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, doanh nghiệp phải đồng thời gửi Thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã đăng ký.
Lưu ý: Sau khi Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh cho doanh nghiệp, thì doanh nghiệp không có nghĩa vụ phải gửi thông báo tạm ngừng kinh doanh đến cơ quan thuế quản lý.
Hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh:
Thông báo tạm ngừng kinh doanh theo mẫu;
Quyết định của chủ sở hữu về việc tạm ngừng kinh doanh (đối với công ty TNHH một thành viên);
Quyết định và Biên bản họp của hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên);
Quyết định và Biên bản họp của hội đồng quản trị về việc tạm ngừng kinh doanh (đối với công ty cổ phần);
Giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật cho người thực hiện thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh.