Khi đi thực hiện các thủ tục hành chính chúng ta thường nhận được yêu cầu phải cung cấp các giấy tờ được công chứng, chứng thực hợp lệ.
Hoặc khi giao kết một số loại hợp đồng nhất định, pháp luật yêu cầu hợp phải được lập thành văn bản có công chứng hoặc chứng thực.
CÔNG TY LUẬT TLT – LIÊN ĐOÀN LUẬT SƯ VIỆT NAM
Bài viết này, chúng tôi giới thiệu riêng quy định về chứng thực để quý khách tham khảo.
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.
- Công văn số 1352/HTQTCT-CT ngày 10/3/2015 của Cục Hộ tịch, Quốc tịch, Chứng thực – Bộ Tư pháp
STT | Giấy tờ cần chứng thực | Cơ quan thực hiện chứng thực |
1 | Bản sao các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận | – Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
– Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài – Tổ chức hành nghề công chứng |
2 | Bản sao các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận | Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
3 | Chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch | – Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
– Tổ chức hành nghề công chứng – Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh – Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài |
4 | Chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài | – Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
– Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài |
5 | Hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản | – Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
– Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn Phòng Tư pháp và UBND cấp xã có thẩm quyền như nhau trong việc chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến động sản, không phụ thuộc vào giá trị của tài sản |
6 | Văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản | Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
7 | Hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai | Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
8 | Hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở | Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
9 | Di chúc | Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
10 | Văn bản từ chối nhận di sản | Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
11 | Văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là: động sản, liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai, nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở | Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
Việc chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, chứng thực di chúc không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực.
Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đất được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà.