Tổng hợp một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện về vốn
Phần 2, bao gồm các lĩnh vực:
- Lao động, việc làm;
- Thông tin và truyền thông, xuất bản;
- Du lịch;
- và một số ngành nghề khác.
Xem thêm: Điều kiện về vốn của một số ngành nghề kinh doanh – phần 1
1. Lĩnh vực lao động, việc làm
Kinh doanh hoạt động cho thuê lại lao động | 02 tỷ đồng | Điều 6 Nghị định 55/2013/NĐ-CP | |
Kinh doanh dịch vụ việc làm | Ký quỹ 300 triệu đồng tại ngân hàng | Điều 10 Nghị định 52/2014/NĐ-CP | |
Thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Trung tâm giáo dục nghề nghiệp | 05 tỷ đồng, không bao gồm giá trị về đất đai | Điều 3 Nghị định 143/2016/NĐ-CP |
Trường trung cấp | 50 tỷ đồng, không bao gồm giá trị về đất đai | ||
Trường cao đẳng | 100 tỷ đồng, không bao gồm giá trị về đất đai | ||
Dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài | 5 tỷ đồng | Điều 3 Nghị định 126/2007/NĐ-CP |
2. Lĩnh vực thông tin và truyền thông, xuất bản
Cung ứng dịch vụ thư có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02 kg | Dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh, liên tỉnh | 02 tỷ đồng | Điều 5 Nghị định 47/2011/NĐ-CP |
Dịch vụ bưu chính quốc tế | 05 tỷ đồng | ||
Thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất | Không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông | Thiết lập mạng trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Vốn pháp định: 5 tỷ đồng; mức cam kết đầu tư: Ít nhất 15 tỷ đồng trong 3 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp phép. | Điều 19 Nghị định 25/2011/NĐ-CP |
Thiết lập mạng trong phạm vi khu vực (từ 2 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): Vốn pháp định: 30 tỷ đồng; mức cam kết đầu tư: Ít nhất 100 tỷ đồng trong 3 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp phép. | |||
Thiết lập mạng trong phạm vi toàn quốc (trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): Vốn pháp định: 100 tỷ đồng; mức cam kết đầu tư: Ít nhất 300 tỷ đồng trong 3 năm đầu tiên. | |||
Có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông | Thiết lập mạng trong phạm vi khu vực (từ 15 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): Vốn pháp định: 100 tỷ đồng; mức cam kết đầu tư: Ít nhất 300 tỷ đồng trong 3 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp phép. | ||
Thiết lập mạng trong phạm vi toàn quốc (trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): Vốn pháp định: 300 tỷ đồng; mức cam kết đầu tư: Ít nhất 1.000 tỷ đồng trong 3 năm đầu tiên và ít nhất 3.000 tỷ đồng trong 15 năm . | |||
Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất | Có sử dụng kênh tần số vô tuyến điện | Vốn pháp định: 20 tỷ đồng. Mức cam kết đầu tư: Ít nhất 60 tỷ đồng trong 3 năm đầu tiên | Điều 20 Nghị định 25/2011/NĐ-CP
|
Không sử dụng băng tần số vô tuyến điện (mạng viễn thông di động ảo). | Vốn pháp định: 300 tỷ đồng. Mức cam kết đầu tư: Ít nhất 1.000 tỷ đồng trong 3 năm đầu tiên và ít nhất 3.000 tỷ đồng trong 15 năm | ||
Có sử dụng băng tần số vô tuyến điện | Vốn pháp định: 500 tỷ đồng. Mức cam kết đầu tư: Ít nhất 2.500 tỷ đồng trong 3 năm đầu tiên và ít nhất 7.500 tỷ đồng trong 15 năm | ||
Thiết lập mạng viễn thông cố định vệ tinh và di động vệ tinh | Vốn pháp định: 30 tỷ đồng. Mức cam kết đầu tư: Ít nhất 100 tỷ đồng trong 3 năm đầu tiên | Điều 21 Nghị định 25/2011/NĐ-CP | |
Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng | Ký quỹ tối thiểu 05 năm tỷ đồng tại ngân hàng | Điều 13 Nghị định 130/2018/NĐ-CP | |
Thành lập nhà xuất bản | Có ít nhất 05 tỷ đồng để bảo đảm hoạt động xuất bản | Điều 8 Nghị định 195/2013/NĐ-CP |
3. Một số lĩnh vực khác
Kinh doanh bất động sản (Trừ tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên và tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ bất động sản) | 20 tỷ đồng | Điều 3 Nghị định 76/2015/NĐ-CP | ||
Kinh doanh dịch vụ bảo vệ | Cơ sở kinh doanh nước ngoài đầu tư góp vốn với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ của Việt Nam | Số vốn góp đầu tư của cơ sở kinh doanh nước ngoài ít nhất là 01 triệu USD. | Điều 11 Nghị định 96/2016/NĐ-CP | |
Kinh doanh sản xuất phim | 200 triệu đồng | Điều 3 Nghị định 142/2018/NĐ-CP | ||
Kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa | 100 triệu đồng tại ngân hàng và phải được duy trì trong suốt thời gian doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành. | Điều 14 Nghị định 168/2017/NĐ-CP | ||
Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế | Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam | Ký quỹ 250 triệu đồng tại ngân hàng và phải được duy trì trong suốt thời gian doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành. | Điều 14 Nghị định 168/2017/NĐ-CP | |
Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài | Ký quỹ 500 triệu đồng tại ngân hàng và phải được duy trì trong suốt thời gian doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành. | |||
Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài | Ký quỹ 500 triệu đồng tại ngân hàng và phải được duy trì trong suốt thời gian doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành. | |||
Hoạt động văn phòng Thừa phát lại | Ký quỹ 100 triệu đồng cho mỗi Thừa phát lại tại tổ chức tín dụng hoặc có bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp. | Điều 18 Nghị định 61/2009/NĐ-CP | ||
Trực tiếp nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất | Nhập khẩu sắt, thép phế liệu | Nhập khẩu dưới 500 tấn phải thực hiện ký quỹ 10% tổng giá trị lô hàng phế liệu nhập khẩu.
Nhập khẩu từ 500 tấn đến dưới 1.000 tấn phải thực hiện ký quỹ 15% tổng giá trị lô hàng phế liệu nhập khẩu. Nhập khẩu từ 1.000 tấn trở lên phải thực hiện ký quỹ 20% tổng giá trị lô hàng phế liệu nhập khẩu. |
Điều 56, 58 Nghị định 38/2015/NĐ-CP | |
Nhập khẩu giấy phế liệu và nhựa phế liệu | Nhập khẩu dưới 100 tấn phải thực hiện ký quỹ 15% tổng giá trị lô hàng phế liệu nhập khẩu.
Nhập khẩu từ 100 tấn đến dưới 500 tấn phải thực hiện ký quỹ 18% tổng giá trị lô hàng phế liệu nhập khẩu. Nhập khẩu từ 500 tấn trở lên phải thực hiện ký quỹ 20% tổng giá trị lô hàng phế liệu nhập khẩu. |
|||
Nhập khẩu phế liệu khác | Ký quỹ 10% tổng giá trị lô hàng phế liệu nhập khẩu. |
Comments 1