Công ty TNHH hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có nhiều chủ sở hữu, được gọi là thành viên công ty. Trong quá trình hoạt động, các thành viên có quyền chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho các tổ chức, cá nhân khác.
Xem thêm: Thuế TNCN khi chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH
Căn cứ pháp lý:
- Luật Doanh nghiệp 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT.
Các thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên có thể chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của mình cho thành viên khác hoặc cho tổ chức, cá nhân khác không phải thành viên của công ty.
Trong mọi trường hợp, sau khi chuyển nhượng vốn góp, nếu doanh nghiệp chỉ còn duy nhất một thành viên thì công ty bắt buộc phải chuyển sang tổ chức hoạt động theo loại hình công ty TNHH một thành viên.
Công ty TNHH một thành viên sau khi chuyển đổi sẽ kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của công ty TNHH trước khi chuyển đổi.
Ngoài ra, việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp được xem là tổ chức lại doanh nghiệp. Vì vậy, căn cứ Điều 56 Luật doanh nghiệp, công ty TNHH trước khi chuyển đổi phải tổ chức họp Hội đồng thành viên để thông qua việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp:
Điều 56. Hội đồng thành viên
2. Hội đồng thành viên có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
…..
l) Quyết định tổ chức lại công ty;
Sau khi hoàn tất việc chuyển nhượng vốn góp, công ty TNHH hai thành viên trở lên phải nộp hồ sơ thực hiện thủ tục chuyển đổi doanh nghiệp thành công ty TNHH một thành viên. Nếu hồ sơ hợp lệ, công ty sau khi chuyển đổi sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.
Hồ sơ chuyển đổi:
Căn cứ Nghị định 78/2015/NĐ-CP ngày 14/6/2015
Trường hợp chuyển đổi thành công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
2. Điều lệ công ty;
3. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực;
4. Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng;
5. Quyết định của Hội đồng thành viên về việc chuyển đổi loại hình công ty;
6. Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc chuyển đổi loại hình công ty.
7. Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh (nếu người đại diện pháp luật của doanh nghiệp không trực tiếp thực hiện thủ tục).
Trường hợp chuyển đổi thành công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
2. Điều lệ công ty;
3. Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của tổ chức làm chủ sở hữu;
4. Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền quản lý công ty TNHH một thành viên;
5. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo mô hình chủ tịch công ty;
6. Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo mô hình hội đồng thành viên;
7. Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng;
8. Quyết định của Hội đồng thành viên về việc chuyển đổi loại hình công ty;
9. Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc chuyển đổi loại hình công ty;
10. Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh (nếu người đại diện pháp luật của doanh nghiệp không trực tiếp thực hiện thủ tục).
Lưu ý: công ty không được thực hiện đồng thời hai thủ tục: chuyển đổi loại hình doanh nghiệp và thay đổi đại diện theo pháp luật.